Một số từ viết tắt thông dụng trong ngành khách sạn và du lịch

Trong mỗi lĩnh vực khác nhau đều có những thuật ngữ chuyên ngành và các từ viết tắt riêng. Ngành khách sạn và du lịch cũng vậy. Một số người khi lần đầu gặp phải các thuật ngữ đó có thể thấy bỡ ngỡ lúng túng ngay cả với các nhân viên mới vào nghề hoặc các vị khách. Nhằm giúp mọi người tự tin hơn và hiểu rõ hơn ý nghĩa của các từ này, chúng tôi sưu tầm và tổng hợp đến các bạn bài này. Hi vọng sẽ có ích cho các bạn.

ngành khách sạn du lịch

Các dịch vụ ăn uống trong ngành khách sạn du lịch

ABF: American breakfast: Bữa ăn sáng kiểu Mỹ, gồm: 2 trứng, 1 lát thịt hun khói hoặc xúc xích, vài lát bánh mỳ nướng với mứt, bơ, bánh pancake (một loại bánh bột mỳ mỏng)…nước hoa quả, trà, cà phê.

Continental breakfast: Bữa ăn sáng kiểu lục địa. Thường có vài lát bánh mì bơ, pho mát, mứt, bánh sừng bò, bánh ngọt kiểu Đan Mạch, nước quả, trà, cà phê. Kiểu ăn sáng này phổ biến tại các khách sạn tại Châu Âu.

Buffet breakfast: Ăn sáng tự chọn: thông thường có từ 20-40 món cho khách tự chọn món ăn theo sở thích. Hầu hết các khách sạn tầm trung tới cao cấp đều phục vụ kiểu ăn sáng này

Set breakfast: Ăn sáng đơn giản phổ biến tại các khách sạn mini. Chỉ với 1 món hoặc bánh mỳ ốp la hoặc phở, mỳ với hoa quả, trà hoặc cà phê.

L = Lunch: Bữa ăn trưa
D = Dinner: Bữa ăn tối
S = Supper: bữa ăn nhẹ trước khi đi ngủ

Trên một hành trình tour, nếu bạn nhìn thấy ký hiệu (B/L/D) phía sau thông tin ngày tour nghĩa là ngày đó bạn được phục vụ cả 3 bữa ăn trong chương trình.
Soft drinks: Các loại đồ uống không cồn

Free flow soft drink: Thường tại các bữa tiệc đồ uống nhẹ không cồn. Được phục vụ liên tục dạng bình lớn cho khách tự do lấy suốt bữa tiệc.

Các khái niệm liên quan tới Hạng phòng trong ngành khách sạn

ROH: Run of the house:.  Khách sạn sẽ xếp phòng cho bạn bất cứ phòng nào còn trống bất kể đó là loại phòng nào. Thông thường với khách đoàn khách sạn sẽ cung cấp dạng này cho khách. Với mỗi khách sạn sẽ có cách đặt tên và phân loại phòng khác nhau. Không có bất cứ quy chuẩn nào cho cách đặt tên này. Bạn phải xem xét kỹ loại phòng của từng khách sạn tương ứng với giá tiền khác nhau. Tuy nhiên, thông thường gồm các loại như sau:

STD = Standard: Phòng tiêu chuẩn và thường nhỏ nhất, tầng thấp, hướng nhìn xấu, trang bị tối thiểu và giá thấp nhất

SUP = Superior
:
Cao hơn phòng Standard với tiện nghi tương đương nhưng diện tích lớn hơn hoặc hướng nhìn đẹp hơn. Giá cao hơn STD.

DLX = Deluxe
:
Loại phòng cao hơn SUP, thường ở tầng cao, diện tích rộng, hướng nhìn đẹp và trang bị cao cấp.


Suite:
Loại phòng cao cấp nhất và thường ở tầng cao nhất với các trang bị và dịch vụ đặc biệt kèm theo. Thông thường mỗi phòng Suite gồm 1 phòng ngủ, 1 phòng khách, 2 phòng vệ sinh và nhiều ban công hướng đẹp nhất. Các khách sạn khách nhau đặt tên phòng loại này khác nhau nhằm tăng thêm mức độ VIP để bán giá cao hơn như: President (Tổng thống), Royal Suite (Hoàng gia)…

Connecting room:
2 phòng riêng biệt có cửa thông nhau. Loại phòng này thường được bố trí cho gia đình ở nhiều phòng sát nhau.

Các loại phòng thường gặp ở bất cứ khách sạn nhà nghỉ nào


SGL = Single bed room:
Phòng có 1 giường cho 1 người ở

TWN = Twin bed room:
Phòng có 2 giường cho 2 người ở

DBL = Double bed room:
Phòng có 1 giường lớn cho 2 người ở. Thường dành cho vợ chồng.

TRPL = Triple bed room:
Phòng cho 3 người ở hoặc có 3 giường nhỏ hoặc có 1 giường lớn và 1 giường nhỏ

Extra bed:
Giường kê thêm để tạo thành phòng Triple từ phòng TWN hoặc DBL.

Ngoài ra còn có các từ ngữ về các Tour cũng ít người để ý đến


Full board package:
Tour trọn gói gồm tất cả các bữa ăn sáng, ăn trưa, ăn tối bao gồm trong chi phí tour.

Half board package:
Tour trọn gói nhưng chỉ gồm các bữa ăn sáng và bữa ăn trưa hoặc ăn tối bao gồm trong chi phí tour. Bữa ăn còn lại để khách tự do.

Free & Easy package:
Là loại gói dịch vụ cơ bản chỉ bao gồm phương tiện vận chuyển (vé máy bay, xe đón tiễn sân bay), phòng nghỉ và các bữa ăn sáng tại khách sạn. Các dịch vụ khác khách tự lo.


Phương tiện vận chuyển trong ngành khách sạn du lịch:

Thông thường thì xe khách phục vụ khách du lịch được gọi là Coach thay vì bus dùng cho xe buýt chạy tuyến.

SIC:.
Seat in coach: Loại xe buýt chuyên thăm quan thành phố chạy theo các lịch trình cố định. Có hệ thống thuyết mình qua hệ thống âm thanh tự động trên xe. Khách có thể mua vé và lên xe tại các điểm cố định.

First class:
Vé hạng sang nhất trên máy bay và giá cao nhất.

C class: business class:
Vé hạng thương gia trên máy bay, dưới hạng First.

Economy class:
Hạng phổ thông: các ghế còn. Hạng ghế này thường được các hãng hàng không đánh số Y, M, L…nhằm mục đích thương mại.

Các loại vé khi bạn sử dụng phương tiện di chuyển


OW: one way:
Vé máy bay 1 chiều.

RT: return:
Vé máy bay khứ hồi.

STA
: Scheduled time arrival: Giờ đến theo kế hoạch.

ETA:
Estimated time arival: Giờ đến dự kiến.

STD:
Scheduled time departure: Giờ khởi hành theo kế hoạch.

ETD:
Estimated time departure: Giờ khởi hành dự kiến.

Ferry:.
Phà: Đây thực sự không phải là Phà theo khái niệm nhận diện tại Việt Nam với loại phương tiện cũ kỹ vận chuyển ngang sông thay cho đò ngang. Ferry có thể là những con tàu du lịch vận chuyển dài ngày theo những tuyến cố định. Với khả năng chuyên chở nhiều nghìn khách và nhiều loại phương tiện giao thông đường bộ trên đó. Ferry cũng có những phòng nghỉ tương đương khách sạn 5*, những bể bơi, sân tennis, câu lạc bộ…

nghiepvudulich
5/5 - (5 bình chọn)